Hư hỏng thường gặp phải
|
Kiểm tra
|
Nguyên nhân
|
Cách khắc phục
|
Không có nước chảy ra ở vòi
|
1. Adapter
|
-Lỏng giắc cắm- cháy, hỏng
|
– Cắm lại hoặc thay thế- Thay thế adapter
|
2. Công tắc áp lực thấp
|
– Lỏng giắc cắm- Cắm sai vị trí
– Rách màng công tắc
|
– Siết lại hoặc thay thế chân cắm- Cắm lại cho đúng vị trí
– Thay thế công tắc mới
|
3. Công tắc áp lực cao
|
– Lỏng giắc cắm- Cắm sai vị trí
– Rách màng công tắc
|
– Siết lại hoặc thay thế chân cắm- Cắm lại cho đúng vị trí
– Thay thế công tắc mới
|
4. Van tiết lưu
|
– Lỏng giắc cắm- Cháy van
|
– Siết lại- Thay van
|
5. Bơm tăng áp
|
– Cháy bơm
|
– Quấn lạihoặc thay thế bơm
|
6. Van áp lực thấp
|
– áp lực thấp dưới 5 Psi
|
– Cải thiện áp lực cung cấp
|
7. Lõi 1,2,3
|
– Lọc quá bẩn, đóng cặn, áp lực nước thấp
|
– Thay lõi lọc
|
8. Hộp IC điều khiển (128WA, 150FWA)
|
– IC hỏng và cháy cầu chì
|
– Sửa chữa hoặc thay thế mảng điều khiển
|
Nước ở vòi chảy ra quá yếu
|
1. Bình tăng áp
|
– áp lực không khí trong bình áp quá yếu
|
– Bơm thêm không khí vào bình áp, nếu không được phải thay thế bình tăng áp
|
2. Lõi lọc cacbon hồi chuyển
|
– Lõi lọc đóng cặn
|
– Thay lõi
|
3. ống dẫn nước ra vòi
|
– Bị tắc do vật lạ chiu vào ống hoặc đường ống bị e
|
– Xúc lại đường ống thông lại vòi xả và e
|
Nước vào Bình áp quá ít
|
1. Bình tăng áp
|
– áp lực không khí trong bình quá yếu
|
– Nạp thêm không khí vào bình, sửa hoặc thay thế bình áp
|
2. Công tắc áp lực cao
|
– áp suất của van quá cao (30 – 40 psi)
|
– Điều chỉnh vít áp lực trên thân van
|
Nước thải vẫn chẩy khi hệ thống ngưng hoạt động
|
1. Cút nối
|
– áp lực nước cấp quá lớn trên 40 psi
|
– Điều chỉnh áp lực của công tắc áp lực cao- Điều chỉnh giảm áp lực vào
|
2. Van cấp nước
|
– Vật lạ chui vào tắc ống hoặc hệ thống chưa tắt hẳn
|
– Thay thế van, thông đường ống
|
3. Van giới hạn
|
– Không có van giới hạn hoặc lắp ngược van giới hạn
|
– Lắp thêm van giới hạn cho đúng chiều
|
Bơm vẫn chạy nhưng nước chảy ra chậm hoặc không có nước chảy ra
|
1. Bơm điện
|
– áp lực bơm quá thấp dưới 65 psi
|
– Sửa hoặc thay thế bơm
|
2. Màng R.O
|
– Bị tắc
|
– Thay màng
|
3. Lõi 1,2,3
|
– Lọc bị tắc
|
– Thay lõi lọc
|
4. Van giới hạn
|
– Lắp sai chiều
|
– Đảo chiều
|
5. Van xả cưỡng bức
|
– Vật lạ chui vào hoặc chưa khoá van hoàn toàn
|
– Thông van, khoá chặt van lại
|
Không có NT chảy ra khi bơm vẫn hoạt động
|
1. Van giới hạn
|
– Bị tắc do vật lạ chui vào
|
– Thông van bằng dụng cụ chuyên dùng hoặc thay thế van
|
Nước trong bình áp đã đầy nhưng bơm vẫn hoạt động
|
1. Van thấp áp
|
– Van hỏng nên nước vẫn vào có áp dẫn đến bơm vẫn có điện để hoạt động
|
– Thay van thấp áp
|
2. Các đầu nối ống
|
– Cút bị hở
|
– Siết chặt lại các đầu nối
|
3. Vòi lấy nước
|
– Vòi bị hở, rò rỉ nên nước yếu
|
– Siết chặt lại vòi
|
4. Công tắc áp lực cao
|
– Công tắc mất tác dụng
|
– Thay thế van
|
Nước vào bình áp quá ít
|
1. Bơm tăng áp
|
– áp lực của bơm yếu, van áp lực cao không tự ngắt được
|
– Sửa hoặc thay thế bơm
|
2. Công tắc áp lực cao
|
– Bình áp không được để đầy nước do công tắc không ngắt được
|
– Thay thế công tắc
|
Bơm chạy rất ồn
|
1. Lõi lọc 1,2,3
|
– Lõi lọc bị tắc, nước vào bơm ít
|
– Thay lõi lọc
|
2. Bơm tăng áp
|
– Lõi lọc tắc hoặc cốt bơm bị mòn
|
– Sửa hoặc thay thế bơm
|
Hàm lượng tạp chất cao hơn mức bình thường
|
1. Màng RO
|
– Hỏng gioăng tròn trong màng RO nên nước thải lẫn vào nước tinh khiết- Màng bị dập làm cho đường kính lỗ lọc tăng
|
– Thay gioăng màng RO
– Thay thế màng lọc RO
|
2. Đấu sai đường nước
|
– Có thể đường nước thải đấu nhầm vào bơm tăng áp
|
– Kiểm tra đấu lại đường nước thải
|