Hướng dẫn cách đọc số đồng hồ nước
Cách đọc chỉ số đồng hồ đo nước
Hiện nay, mặt số của đồng hồ đo nước thường chia thành 2 phần:
- Phần chỉ thị Băng số (chạy bằng con lăn)
- Phần chỉ thị các Vòng số (chỉ bằng kim)
Ví dụ : Đây là mặt số đồng hồ THAI AICHI–Kiểu MAM 15
- Đơn vị đo : Mét khối (m3)
- Lắp vào đường ống F15
- Theo tiêu chuẩn ISO 4064, cấp B
(1) Đọc phần chỉ thị ở băng số
Thứ tự từ trái sang phải :
- Ô thứ nhất ứng với : 1.000m3
- Ô thứ 2 ứng với : 100m3
- Ô thứ 3 ứng với : 10m3
- Ô thứ 4 ứng với : 1m3
- Ô thứ 5 ứng với : 0,1m3
Nguyên tắc là con lăn ô dưới quay được 1 vòng (từ số 1 đến số 0) thì ở ô trên liền kề con lăn quay được 1 số.
Ta đọc các số hiện ở các ô số. Khi đọc phải hết sức chú ý (nhất là đối với các đồng hồ mà bộ đếm thuộc loại ướt hoặc mặt kính bị mờ do hơi nước) vì dễ nhầm lẫn giữa số 1 và số 7; số 3 và số 8; số 6, số 9 và số 0.
(2) Đọc phần chỉ thị kim
Thứ tự từ phải sang trái
- Vòng thứ nhất ứng với : 0,01 m3
- Vòng thứ 2 ứng với : 0,001 m3
- Vòng thứ 3 ứng với : 0,0001 m3
Nguyên tắc là kim ở vòng dưới quay được 1 vòng thì ở vòng trên liền kề kim quay được 1 số.
Ta đọc các số mà kim chỉ ở các vòng số. Để tránh nhầm lẫn khi đọc số ở vòng trên phải chú ý số ở vòng duới.
- Nếu số vòng dưới là 0 ÷ 4 thì vòng trên đọc đúng số mà kim đang chỉ
- Nếu số vòng dưới là 5 ÷ 9 thì vòng trên đọc số nhỏ hơn 1 đơn vị so với số mà kim đang chỉ
Tốt nhất là đọc từ vòng thấp nhất lên vòng cao nhất.